Kim loại và những hợp kim của chúng được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực trong đời sống nhất là trong các ngành sản xuất công nghiệp. Nhờ vào những tính chất chuyên biệt các kim loại được sử dụng để chế tạo máy móc, thiết bị, linh kiện, vật dụng. Ngoài những kim loại phổ biến như sắt, nhôm, đồng, thiếc thì vẫn có những kim loại với tên gọi rất mới mẻ. Trong phạm vy bài viết này Gia Hưng sẽ cùng bạn tìm hiểu về kim loại Molybdenum và những ứng dụng của nó trong cuộc sống.
Molybdenum là gì?
Molybdeum, Molypden hay còn gọi là mô lip đen, là kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, có độ cứng cao. Nhờ vào khả năng chống ăn mòn giữ được hình dáng ban đầu và hoạt động tốt ở nhiệt độ cao. Vì vậy, nó được dùng làm hợp kim của thép không gỉ (SUS).
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Molypden thuộc nhóm VIB, chu kỳ 5, có ký hiệu là Mo, số nguyên tử 42. Nó được phát hiện bới Carl Wilhelm Scheele vào năm 1778.
Nguồn gốc và lịch sử hình thành
Molypdenit là loại quặng chính dùng để sản xuất molypden. Kim loại này khá giống với than chì nên nó từng bị nhầm lẫn với than chì. Từng có thời gian chúng ta đã xem nó như quặng chì và khai thác. Cho tới những năm 1778 nhà hóa học người Thụy Điển Cari Wilhelm Scheele đã nghiên cứu những sự khác biệt của nó mới tiến hành đặt tên, công bố. Đến năm 1781 Peter Jacob Hjelm đã sử dụng carbon và dầu để cô lập Molypden thành công.
Năm 1894 công ty Schneider Electrics – Pháp đã sản xuất thành công hợp kim thép Molypden. Trong thế chiến lần thứ nhất những tấm giáp chắc chắn này đã được sử dụng để thay thế cho những tấm Mangan cũ vì chúng vừa nhẹ độ bền cao nên khả năng bảo vệ vượt trội hơn.
Tính chất của molybdenum
Một số tính chất vật lý của kim loại molybdenum
Màu sắc | Ánh kim xám |
Trạng thái vật chất | Chất rắn |
Nguyên tố hóa học | Mo |
Số nguyên tử | 42 |
Nhiệt độ nóng chảy | 2623 °C, 4753 °F |
Nhiệt độ sôi | 4639 °C, 8382 °F |
Khối lượng nguyên tử | 95,94 |
Tính chất hóa học
Ở phương diện tính oxi hóa Molybdenum có độ âm điện 1.8 trên thang Pauling và nguyên tử lượng là 95,9 gam/mol. Ở nhiệt độ thường sẽ không tham gia phản ứng với oxi hay nước. Tuy vậy, nó sẽ trở nên mềm và dễ uốn hơn tungsten (vonfram). Nó sẽ bị oxi hóa ở nhiệt độ cao và khi nhiệt độ tăng cao hơn nữa sẽ tạo ra trioxit molypden với phản ứng: 2Mo+3O2 2MoO3.
Nhiệt độ nóng chảy của Molybdenum chỉ sau Cacbon, Vonfram, Rheni, Osmi và Tantali ở mức 2623 độ C và nhiệt độ bắt cháy là 600 độ C.
Vai trò của molybdenum trong cuộc sống
Phải biết rằng kim loại này không chỉ có tác dụng trong cơ khí công nghiệp mà nó còn được ứng dụng đã nhiều trong cuộc sống.
Tác dụng của Molybden với sức khỏe con người
Molybdenum tập trung chủ yếu ở thận, gan, tế bào mỡ tuyến thượng thận, xương, phổi, lá lách. Ngoài ra chúng còn xuất hiện ở cơ bắp não và một chút ở men răng. Là một nguyên tố vi lượng quan trọng, chúng có tác dụng:
- Hạn chế tình trạng thiếu máu, thúc đẩy sự phát triển chuyển hóa chất đường và chất béo.
- Mo giúp giải độc đồng hiệu quả nếu như cơ thể đang bị nhiễm độc.
- Tăng cường khả năng sinh sản.
- Cải thiện tình trạng cho người mắc các chứng như hen, dị ứng, bệnh đường ruột người có tỉ lệ axit uric trong máu thấp hoặc tỷ lệ anđehit cao, người suy dinh dưỡng, ….
- Kích thích trẻ ăn ngon, hạn chế tình trạng suy dinh dưỡng, còi xương.
- Hỗ trợ quá trình vận động và hấp thụ sắt của thai nhi ở phụ nữ mang thai.
Vai trò của molybdenum trong ngành công nghiệp
- Trong ngành công nghiệp luyện kim Molybdenum được sử dụng rất rộng rãi chúng giúp cải thiện sức mạnh của thép tăng độ cứng và tăng khả năng chống ăn mòn. Thép hợp kim molypden sử dụng để sản xuất đầu máy các thiết bị công nghiệp, các dụng cụ hay thiết bị vận tải.
- Hợp kim nóng ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, chế tạo một số bộ phận của tên lửa và hạt nhân chịu nhiệt.
- Ứng dụng trong ngành sản xuất điện tử như làm các bộ khuếch đại, các thành phần của ống phóng, ống chân không, cao áp, ống sưởi,…
- Trong lĩnh vực công nghiệp hóa học và dầu khí người ta sử dụng molypden trioxit như một chất xúc tác.
Ứng dụng của kim loại Molypden
Chế tạo công nghiệp
Cũng nhờ vào khả năng chịu nhiệt cao, không bị mềm hay giãn nở ra quá nhiều mà kim loại này được dùng để chế tạo những bộ phận quan trọng của động cơ công nghiệp, dây tóc bóng đèn, tiếp điểm điện và đặc biệt là máy bay.
Sản xuất thép không gỉ, inox
Molybdenum là thành phần được sử dụng trong các loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn. Trong các hợp kim thép có độ bền cao thi thành phần Mo có thể chiếm từ 0,25 cho đến 8%. Theo thống kê thì có đến hơn 43.000 tấn đã được sử dụng mỗi năm trong công cuộc chế tạo hợp kim, sản xuất thép không gỉ thép, công cụ gang và những siêu hợp kim chịu nhiệt tốt khác. Tính ra có đến hơn 75% sản lượng khai thác được sử dụng để chế tạo hợp kim.
Sản xuất vật liệu phủ chịu nhiệt
Tuy rằng không cứng chắc như Vonfram nhưng nhờ vào trọng lượng riêng nhỏ và giá cả ổn định nên Molybdenum được xem là kim loại bổ sung nhằm tạo hợp kim và làm vật liệu phủ nhiệt cho các kim loại khác. Không chỉ vậy Mo99 một khi được sử dụng như đồng vị phóng xạ gốc sẽ tạo ra đồng vị phóng xạ Tc99 được ứng dụng trong y học.
Hợp chất disunfua molipden còn được dùng như chất xúc tác chất bôi trơn trên màn mỏng của bề mặt kim loại chúng có khả năng chịu nhiệt và áp suất rất tốt.
Được dùng làm phân bón
Ngoài ra còn thấy một tác dụng của kim loại này trong cuộc sống như hợp chất natri oxit molypden có tác dụng kết dính giữa kim loại và men. Đôi khi chúng còn được sử dụng như một loại phân bón dành cho thực vật ví dụ như súp lơ.
Trong y học
Molybdenum là dinh dưỡng cần thiết nó hoạt động như một đồng yếu tố trong một số enzym phụ thuộc Molipden liên quan đến các phản ứng quan trọng trong tế bào. Không chỉ vậy nếu như được chế tạo thành đồng vị của Tc99 nguyên tố này được sử dụng như một loại dược phẩm phóng xạ trong các quy trình đường chéo.
Mong rằng những thông tin chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về kim loại này. Hãy theo dõi Gia Hưng để cập nhật các thông tin về công nghiệp cơ khí nhé.
Tìm hiểu thêm: Lưới inox 316